Cách xác định hướng tốt – ví trí tốt bằng Quái số phong thủy riêng từng người (chuẩn xác nhất)

Xin lưu ý: Mọi thông tin chỉ có tính tham khảo. Phong Thủy là một học thuyết lớn với nhiều trường phái, quan điểm, quan niệm, cách hiểu và phương pháp vận dụng khác nhau.

Bảng đối chiếu Quái số phong thủy và Hướng/Vị trí tốt xấu

Xem ngay: 2 cách tính Quái số phong thủy của từng người

Quái số (Bát quái)/Hướng-Vị tríTây BắcTâyNamĐôngĐông NamBắcĐông BắcTây Nam
6 (CÀN)Phục vịSinh khíTuyệt mệnhNgũ quỷHọa hạiLục sátThiên yDiên niên
7 (ĐOÀI)Sinh khíPhục vịNgũ quỷTuyệt mệnhLục sátHọa hạiDiên niênThiên y
9 (LY)Tuyệt mệnhNgũ quỷPhục vịSinh khíThiên yDiên niênHọa hạiLục sát
3 (CHẤN)Ngũ quỷTuyệt mệnhSinh khíPhục vịDiên niênThiên yLục sátHọa hại
4 (TỐN)Họa hạiLục sátThiên yDiên niênPhục vịSinh khíTuyệt mệnhNgũ quỷ
1 (KHẢM)Lục sátHọa hạiDiên niênThiên ySinh khíPhục vịNgũ quỷTuyệt mệnh
8 (CẤN)Thiên yDiên niênHọa hạiLục sátTuyệt mệnhNgũ quỷPhục vịSinh khí
2 (KHÔN)Diên niênThiên yLục sátHọa hạiNgũ quỷTuyệt mệnhSinh khíPhục vị
Nhóm Đông tứ mệnh: Chấn, Tốn, Khảm, Ly
Nhóm Tây tứ mệnh: Càn, Đoài, Khôn, Cấn

Ý nghĩa 4 loại cát khí

Sinh khí (Vượng phát):

Là loại cát khí tốt nhất trong 4 loại. Là sự thông suốt, sinh sôi, nảy nở, phát phúc, hòa hợp, thăng tiến, thông minh, sáng suốt, trí tuệ. Gặp được cát khí này mọi việc sẽ tiến hành thuận lợi, hanh thông, làm ăn mau giàu, nhân khẩu tăng thêm, khách khứa tới đông, mau chóng có được thành công, danh tiếng, địa vị, giàu sang.

Vận dụng thực tế: Muốn hưởng được những sự tốt đẹp nhất của hướng Sinh khí này, tốt nhất là cửa chính của căn nhà ở vị trí này hoặc xoay về hướng này, hoặc phòng ngủ hay phòng làm việc của gia chủ ở tại vị trí này.

Diên niên (Phước đức):

Là loại cát khí tốt thứ 2. Là biểu hiện của sự vững vàng, thuận hòa, êm đẹp. Gặp được cát khí này sẽ có may mắn, vui vẻ trong các mối quan hệ, tăng tiến trong kinh doanh, mưu sự thành công, tình cảm êm đềm.

Vận dụng thực tế:

  • Đường ra vào, phòng, nhà, miệng lò bếp xoay vế phương Diên niên chủ về việc: trung phú, sống lâu, của cải, vợ chồng vui vẻ, nhơn khẩu, lục súc được đại vượng.
  • Diên niên là cung Tình Duyên cho những người chưa lập gia đình. Đây là hướng mà các bậc cha mẹ cần lưu ý nếu trong nhà có con cái bị trắc trở, khó lập gia đình.
  • Diên niên cũng là vị trí dùng để cứu chữa cho đôi vợ chồng nào mà tình nghĩa đang trên đà gãy đổ. Để cứu chữa tình trạng này, vợ chồng có thể dời phòng ngủ về căn phòng ở hướng Diên niên.

Thiên y (Thuốc trời):

Là loại cát khí tốt thứ 3. Là sự gia tăng sinh khí, mạnh khỏe, sống lâu, hóa giải các vướng mắc trong đời sống, là sự hàn gắn, liền lạc và may mắn. Gặp được cát khí này sẽ có gia đạo bình an, mưu sự thành đạt, giàu có, không tật bệnh, nhân khẩu, ruộng vườn, súc vật được đại vượng.

Vận dụng thực tế:

  • Thiên y là hướng tốt và vị trí tốt cho người nào trong nhà đang có vấn đề về sức khoẻ cần cải thiện.
  • Phong Thủy quan niệm Bếp là nơi cung cấp năng lượng, là nguồn gốc của sức khoẻ cho mọi người trong gia đình. Vì vậy, Bếp hoặc nồi cơm điện nên đặt xoay miệng về hướng Thiên y.

Phục vị (Quay về vị trí cũ):

Là loại cát khí tốt thứ 4. Là khí biến hóa ngang, trung bình. Gặp được cát khí này sẽ quân bình được cát – hung, cuộc sống gia đình yên vui, no ấm.

Vận dụng thực tế:

  • Nhà xây về hướng Phục vị hoặc phòng ngủ của gia chủ ở vị trí này, nhà sẽ có con mạnh khỏe, dễ nuôi.
  • Muốn cầu con nên đặt lò bếp quay miệng về hướng Phục vị.

Ý nghĩa 4 loại hung khí

Tuyệt mệnh:

Là loại hung khí xấu nhất trogn 4 loại. Tuyệt mệnh là hết đường, là chia cắt, chia ly, tai ương, tật ách. Gặp hung khí này thì việc gì cũng không thành, tai họa khó lường, có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bệnh tật, thối tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại.

Vận dụng thực tế:

  • Không nên đặt cửa chính hoặc phòng ngủ ở vị trí này.
  • Nhà xoay về hướng Tuyệt mệnh sẽ đưa đến việc làm ăn suy sụp và có thể đi đến sự khánh tận; mất mát con cái và bệnh tật kinh niên.
  • Vị trí này chỉ nên đặt Toilet, phòng tắm hoặc Bếp. Nói chung, những công trình phụ có thể đặt tại vị trí này để trấn áp hung khí. Nếu đặt Bếp ở đây, miệng Bếp phải xoay về 4 hướng tốt của gia chủ.

Ngũ quỷ:

Là loại hung khí xấu thứ 2. Ngũ quỷ là 5 thứ tà khí quấy phá cuộc sống và các mối quan hệ. Gặp hung khí này thì mọi việc trắc trở khó thành, dễ gây họa, tranh cãi, thị phi, gặp sự quấy rối, phá ngang. Những hiểm họa thường gặp hỏa hoạn, bệnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhân khẩu, bị trộm cắp, mất việc.

Vận dụng thực tế: Vị trí này nên đặt Toilet là hợp nhất, vì những tai họa sẽ bị nước cuốn trôi đi, ngoài ra có thể làm phòng chứa đồ, nhà kho.

Lục sát:

Loại loại hung khí xấu thứ 3. Lục sát là biểu hiện sự đứt đoạn, chia ly, tổn thương, mất mát. Gặp hung khí này thì mọi sự không tốt, bị rời xa, sức khỏe suy kém, sinh khí hao tổn, mất của, cãi vả, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà, thất bại trong công việc làm ăn, bệnh tật, tai nạn và sự chết chóc. Ngoài ra, loại hung khí này còn là nguyên nhân gây nên các chuyện tình cảm bất chính, phóng đãng.

Vận dụng thực tế: Vị trí này nên đặt Toilet, phòng chứa đồ, nhà kho.

Họa hại:

Là loại hung khí xấu thứ 4. Họa hại là biểu hiện sự thiệt hại, hao tổn, mất mát, tán tài, tán vật. Gặp hung khí này thì mọi việc đều khó thành, hôn nhân và sinh sản cần phải hết sức đề phòng, bị quan phi, khẩu thiệt, bềnh tật, của cải suy sụp, tổn thương nhân khẩu.

Vận dụng thực tế: Vị trí này nên đặt Toilet, phòng chứa đồ, nhà kho.

Tham khảo chuyên môn: Thầy Chung Quang Ích, KTS Nguyễn Hoàng Ân

Vui lòng dẫn nguồn nhalocdatvang.com khi sử dụng thông tin từ trang này. Xin cảm ơn!

Bình luận:

Reset password

Enter your email address and we will send you a link to change your password.

Powered by Estatik
All in one
Liên hệ ngay