Bát Quái được ứng dụng trong thiên văn học, chiêm tinh học, địa lý, phong thủy, giải phẫu học, gia đình và nhiều lĩnh vực khác. Bát Quái nghĩa từ Hán Việt là “tám biểu tượng”, là 8 quẻ đại diện cho 8 yếu tố cơ bản của Vũ Trụ, 8 yếu tố này liên quan chặt chẽ với nhau.
Xin lưu ý: Mọi thông tin chỉ có tính tham khảo. Phong Thủy là một học thuyết lớn với nhiều trường phái, quan điểm, quan niệm, cách hiểu và phương pháp vận dụng khác nhau.
Nguồn gốc hình thành Bát Quái
Có 2 lý giải về nguồn gốc của Bát Quái:
- Triết lý của Phục Hy (một vị thần trong thần tích Trung Hoa, được cho là tạo ra đồ hình Tiên Thiên Bát Quái – bát quái trước khi hình thành vạn vật trong vũ trụ):
- Vô Cực sanh Hữu Cực
- Hữu Cực sanh Thái Cực;
- Thái Cực sanh Lưỡng Nghi (tức âm dương);
- Lưỡng Nghi sanh Tứ Tượng (tức thiếu âm, thái âm, thiếu dương, thái dương);
- Tứ Tượng sanh Bát Quái.
- Triết lý của Chu Văn Vương (tức Cơ Xương, người lập nên nhà Chu trong lịch sử Trung Hoa, được cho là tạo ra đồ hình Hậu Thiên Bát Quái – bát quái khi đã có vạn vật trong vũ trụ):
- “Khi thế giới bắt đầu, đã có Trời và Đất. Trời phối hợp với Đất sinh ra tất cả mọi thứ trong thế giới. Trời là quẻ Càn và đất là Khôn. Sáu quẻ còn lại là con trai và con gái của họ.”
Hậu Thiên Bát Quái và những giá trị tương ứng
Hậu Thiên Bát Quái là Bát Quái khi đã hình thành nên vạn vật trong vũ trụ (“hậu thiên” = sau trời) là đồ hình Bát quái (Bát quái đồ) được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Theo phong thủy học, Hậu Thiên Bát Quái chính là quá trình hình thành con người trong vũ trụ, biến đổi thuận theo tự nhiên, phản ánh quá trình vận động của vạn vật và do đó có ảnh hưởng sâu rộng đến cuộc sống mọi mặt của con người.
Hình bát quái | ☰ | ☱ | ☲ | ☳ | ☴ | ☵ | ☶ | ☷ |
Tên | CÀN | ĐOÀI | LY | CHẤN | TỐN | KHẢM | CẤN | KHÔN |
Số hậu thiên (quái số) | 6 | 7 | 9 | 3 | 4 | 1 | 8 | 2 |
Âm Dương | + | – | – | + | – | + | + | – |
Ngũ Hành | Kim | Kim | Hỏa | Mộc | Mộc | Thủy | Thổ | Thổ |
Phương hướng | tây bắc | tây | nam | đông | đông nam | bắc | đông bắc | tây nam |
Giá trị nhị phân | 111 | 110 | 101 | 100 | 011 | 010 | 001 | 000 |
Hình ảnh trong tự nhiên | thiên (trời) | trạch (đầm, hồ) | hỏa (lửa) | lôi (sấm sét) | phong (gió) | thủy (nước) | sơn (núi) | địa (đất) |
Ý nghĩa | sáng tạo | vui sướng | bám lấy | khơi dậy | dịu dàng | không đáy | vững chắc | tiếp thu |
Mối quan hệ gia đình | ông, cha | con gái út | con gái thứ | con trai trưởng | con gái trưởng | con trai thứ | con trai út | bà, mẹ |
Bộ phận cơ thể | đầu | miệng | mắt | chân | bắp đùi | tai | tay | bụng |
Tính chất | cứng, mạnh, khỏe | dễ chịu | soi sáng, sự phụ thuộc | dịch chuyển có tác động | thông suốt (hiểu rõ) | nguy hiểm | thư giãn, đứng vững | hết lòng (tận tụy), dễ tính |
Giai đoạn/Trạng thái | sáng tạo | thanh bình | bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi | khởi đầu | sự len vào một cách dễ chịu | đang chuyển động | hoàn thành | dễ tiếp thu |
Linh vật | mã (con ngựa) | dương (con dê) | trĩ (con chim trĩ) | long (rồng) | kê (con gà) | thỉ (con heo) | cẩu (con chó) | ngưu (con trâu) |
Thông tin thảm khảo: sách, báo và Internet.
Vui lòng dẫn nguồn nhalocdatvang.com khi sử dụng thông tin từ trang này. Xin cảm ơn!