Thước Lỗ Ban online 3 trong 1: Thông thủy, Dương trạch, Âm trạch (chuẩn và chính xác nhất)

[shimi_thuocloban]

Màu đỏ: các cung tốt – Màu đen: các cung xấu: Đen bỏ Đỏ dùng

Xin lưu ý: Mọi thông tin chỉ có tính tham khảo. Phong Thủy là một học thuyết lớn với nhiều trường phái, quan điểm, quan niệm, cách hiểu và phương pháp vận dụng khác nhau.

Công dụng 3 loại thước Lỗ Ban

Thước Lỗ Ban 52cm (Thông thủy)

Công dụng: dùng để đo kích thước thông thủy, lọt lòng, phần rỗng, phần thông khí, khoảng không ví dụ: chiều rộng/chiều cao cửa đi, cửa sổ, chiều cao tầng, chiều rộng giếng trời…

Đặc điểm: Chiều dài chuẩn là 520mm chia thành 8 cung lớn: Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn có độ dài 65mm chia thành 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm. Thước Lỗ Ban 52cm không được sản xuất trên thị trường vì vậy người ta thường phải xem thầy Phong Thủy hoặc xem online.

Thước Lỗ Ban 42,9cm (Dương trạch)

Công dụng: dùng để đo kích thước phủ bì, các khối xây dựng, các khối đặc, đồ nội thất ví dụ: chiều cao/rộng/sâu của bếp, bệ, bậc, giường, tủ,…

Đặc điểm: Chiều dài chuẩn là 429mm chia thành 8 cung lớn: Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung lớn có độ dài là 53,625mm chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm. Thước Lỗ Ban 42,9cm thường được sản xuất ở dạng thước cuộn (rút) bằng sắt và gộp chung với Thước Lỗ Ban 39cm.

Thước Lỗ Ban 39cm (Âm trạch)

Công dụng: dùng để đo kích thước bàn thờ, mộ phần,...

Đặc điểm: Chiều dài chuẩn là 390mm chia thành 10 cung lớn: Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn có độ dài 39mm chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm. Thước Lỗ Ban 39cm thường được sản xuất ở dạng thước cuộn (rút) bằng sắt và gộp chung với Thước Lỗ Ban 42,9cm.

Nguyên tắc đo

  • Đo cửa (cổng, cửa chính, cửa phòng, cửa sổ,..): đo kích thước thông thủy (lọt lòng) của khung cửa, không đo cánh cửa.
  • Đo chiều cao nhà: đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn).
  • Đo vật dụng (bàn, ghế, giường, tủ…): đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính.

Ý nghĩa các cung lớn và cung nhỏ trong 3 loại thước Lỗ Ban

Thước Lỗ Ban 52cm (Thông thủy)

Cung lớnCung nhỏÝ nghĩa
Quý NhânQuyền Lộc
Trung Tín
Tác Quan
Phát Đạt
Thông Minh
Gia cảnh hanh thông, có quý nhân giúp đỡ, quyền thế, lộc thực tăng, làm ăn phát đạt, bạn bè quân tử, con cái thông minh.
Thiên Tài Thi Thơ
Văn Học
Thanh Quý
Tác Lộc
Thiên Lộc
Gia cảnh tốt, chủ nhà gặp nhiều may mắn về phúc lộc, con cái hiếu thảo, cuộc sống gia đình bình yên, ăn ngon mặc đẹp, tiền bạc vào đều như nước.
Nhân LộcTrí Tôn
Phú Quý
Tiến Bửu
Thập Thiện
Văn Chương
Gia cảnh phát triển đắc lợi, con cái học hành giỏi giang, gia đạo bình yên, phú quý dồi dào.
Tể TướngĐại Tài
Thi Thơ
Hoạch Tài
Hiếu Tử
Quý Nhân
Gia cảnh được hanh thông mọi mặt, con cái chăm ngoan, học giỏi, công danh, tài lộc đủ đầy, luôn có quý nhân giúp đỡ.
Hiểm HọaÁn Thành
Hỗn Nhân
Thất Hiếu
Tai Họa
Trường Bệnh
Gia cảnh bị tán tài tán lộc, trôi giạt tha phương, cuộc sống nghèo khó, con cháu bất hiếu.
Thiên TaiHoàn Tử
Quan Tài
Thân Tàn
Thất Tài
Hệ Quả
Gia cảnh coi chừng gặp nhiều chuyện tai ương, đau ốm nặng, chết chóc, mất của, cô độc, vợ chồng lục đục, con cái gặp nạn.
Cô ĐộcBạc Nghịch
Vô Vọng
Ly Tán
Tửu Thục
Dâm Dục
Gia cảnh bị hao người, tốn của, chi ly, vĩnh biệt, con cái ngỗ nghịch bất trị.
Thiên TặcPhong Bệnh
Chiêu Ôn
Ơn Tài
Ngục Tù
Quan Tài
Đề phòng bệnh căn đến bất ngờ, tai bay vạ gió, cẩn thận tù ngục và chết chóc.

Thước Lỗ Ban 42,9cm (Dương trạch)

Cung lớnCung nhỏÝ nghĩa
TÀITài Đức: có tiền và có đức
Bảo Khố: kho báu
Lục Hợp: 6 hướng đều tốt
Nghênh Phúc: đón phúc đến
Gia chủ sẽ gặp nhiều tài lộc, có kho báu, làm gì cũng ưng ý và nhiều phúc lộc
NGHĨAThêm Đinh: có con trai
Lợi Ích: có lợi ích
Quý Tử: con ngoan, con giỏi
Đại Cát: nhiều điều tốt
Gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, dễ đạt được điều hay, lẽ phải, dễ thêm người, sinh con quý tử.
QUANThuận Khoa: thi cử thuận lợi
Hoạch Tài: tiền của đến bất ngờ
Tấn Ích: làm ăn phát đạt
Phú Quý: giàu sang phú quý
Gia chủ sẽ có con đường công danh sự nghiệp hanh thông, tiền nhiều, dễ đạt được giàu sang phú quý.
MẠNGTài Chí: tiền tài đến
Đăng Khoa: đỗ đạt
Tiến Bảo: được của quý
Hưng Vượng: làm ăn phát đạt
Gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền tài đến, thi cử đỗ đạt, được quý nhân giúp đỡ, làm ăn phát đạt.
BỆNHThoái Tài: hao tiền tốn của
Công Sự: tranh chấp, thua kiện
Lao Chấp: bị tù đày
Cô Quả: cô đơn
Gia chủ sẽ mất tiền, có thể dính vào thị phi, pháp luật, cuộc sống đơn độc.
LYTrường Khổ: nhiều chuyện dây dưa
Kiếp Tài: bị cướp của
Quan Quỷ: có chuyện xấu với chính quyền
Thất Thoát: mất mát
Gia chủ sẽ gặp nhiều việc xấu, tài lộc ly tán, đồ đạc bị cầm cố, công việc không phát triển, tiền bạc mất mát.
NẠNTử Biệt: chết chóc
Thoái Khẩu: mất người
Ly Hương: bỏ quê mà đi
Thất Tài: mất tiền
Gia chủ sẽ dễ gặp tai nạn, chết chóc, mất người, mất tiền, tha hương.
HẠIHọa Chí: tai nạn đến
Tử Tuyệt: chết chóc
Lâm Bệnh: mắc bệnh
Khẩu Thiệt: cãi nhau
Gia chủ sẽ gặp nhiều điều bất trắc, có thể gặp tai nạn, chết chóc, mắc bệnh, gia đình lục đục.

Thước Lỗ Ban 39cm (Âm trạch)

Cung lớnCung nhỏÝ nghĩa
ĐINHPhúc Tinh: sao phúc
Đỗ Đạt: thi cử đỗ đạt
Tài Vượng: tiền của đến
Đăng Khoa: thi đỗ
Gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà.
VƯỢNGThiên Đức: đức của trời
Hỷ Sự: chuyện vui đến
Tiến Bảo: tiền của đến
Thêm Phúc: phúc lộc dồi dào
Gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, thịnh vượng, phúc lộc dồi dào, tiền của tự đến, có nhiều chuyện vui.
NGHĨAĐại Cát: nhiều điều may mắn
Tài Vượng: tiền lộc tăng
Ích Lợi: gặp nhiều lợi ích, thuận lợi
Thiên Khố: kho vàng trơi cho, tiền bạc súc tích
Gia chủ đại cát, đại lành, tiền của nhiều, gặp nhiều thuận lợi, được trời chiếu cố.
QUANPhú Quý: giàu có, danh vọng
Tiến Bảo: được của quý
Tài Lộc: của cải gia tăng không ngừng
Thuận Khoa: thi cử đỗ đạt
Gia chủ sẽ giàu có, tiền của đến bất ngờ, thi cử thuận lợi.
HẠIKhẩu Thiệt: mang họa vì lời nói
Lâm Bệnh: bị mắc bệnh
Tử Tuyệt: đoạn tuyệt con cháu
Tai Chí: tai họa ập đến bất ngờ
Gia chủ dễ gặp họa vì lời nói, mắc bệnh đau ốm, đoạn tuyệt con cháu.
KHỔThất Thoát: mất của
Quan Quỷ: tranh chấp, kiện tụng
Kiếp Tài: bị cướp của
Vô Tự: không con nối dõi
Gia chủ sẽ gặp nhiều đau khổ, đắng cay, mất mát của cải, dính vào kiện tụng, tranh chấp, không con nối dõi tông đường
TỬLy Hương: xa quê hương
Tử Biệt: chia lìa chết chóc, xa cách người thân
Thoái Đinh: con trai gặp nhiều bất lợi, đi xa hoặc tử biệt
Thất Tài: mất tiền của
Gia chủ dễ gặp chết chóc, chia lìa, xa cách quê hương, mất tiền của, mất con trai.
THẤTCô Quả: cô đơn
Lao Chấp: lao tâm khổ tứ, vất vả khó nhọc, bị tù đày
Công Sự: bị tranh chấp kiện tụng
Thoái Tài: mất tiền của
Gia chủ sẽ chịu mất mát, cô đơn, có thể bị tù, bị thưa kiện, hao tốn tiền bạc, làm ăn thất bát.

Vui lòng dẫn nguồn nhalocdatvang.com khi sử dụng thông tin từ trang này. Xin cảm ơn!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *