Bảng giá đất Bình Dương 2020 – 2024 ban hành theo Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương ngày 20/12/2019 áp dụng cho tất cả các loại đất ở 3 thành phố, 2 thị xã và 4 huyện.
Bảng giá chi tiết các loại đất tại Bình Dương từ 2020 đến 2024
Quyết định số 36/2019/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương về ban hành bảng giá đất từ 2020 – 2024 | Download |
Phụ lục 1: Bảng giá đất ở tại nông thôn – Trục đường giao thông chính – Khu vực 1 | Download |
Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn – Trục đường giao thông nông thôn – Khu vực 2 | Download |
Phụ lục 3: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Trục đường giao thông chính – Khu vực 1 | Download |
Phụ lục 4: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn – Trục đường giao thông nông thôn – Khu vực 2 | Download |
Phụ lục 5: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn – Trục đường giao thông chính – Khu vực 1 | Download |
Phụ lục 6: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn – Trục đường giao thông nông thôn – Khu vực 2 | Download |
Phụ lục 7: Bảng giá đất ở tại đô thị (theo phân loại đường phố) | Download |
Phụ lục 8: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (theo phân loại đường phố) | Download |
Phụ lục 9: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị | Download |
Giá đất trong bảng giá này dùng để làm gì?
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Phân cấp khu vực, loại đường phố và vị trí đất để tính giá đất
Tùy vào nhóm đất, đất được phân thành 2 Khu vực: KV1 và KV2; loại đường phố được phân thành 5 loại từ loại 1 đến loại 5; tùy vào vị trí, đất được phân thành 4 vị trí cơ bản là:
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách hành lang an toàn đường bộ (HLATĐB) trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.
Nguồn: Sở TNMT tỉnh Bình Dương
Vui lòng dẫn nguồn nhalocdatvang.com khi sử dụng thông tin từ trang này. Xin cảm ơn!